Short Seamew
Giao diện
SB.6 Seamew | |
---|---|
Seamew hạ cánh trên tàu HMS Bulwark (R08), 1955 | |
Kiểu | Máy bay chống tàu ngầm |
Nhà chế tạo | Short Brothers |
Chuyến bay đầu | 23 tháng 8 năm 1953[1] |
Thải loại | 1957 |
Sử dụng chính | Không quân Hải quân Hoàng gia Lực lượng quân tình nguyện dự bị hải quân hoàng gia |
Số lượng sản xuất | 26 |
Short SB.6 Seamew là một loại máy bay của Anh được David Keith-Lucas thiết kế năm 1951, đây là một loại máy bay chống ngầm thay thế cho loại Grumman Avenger AS 4 của không quân hải quân hoàng gia Anh thuộc binh chủng tình nguyện dự bị.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (Seamew AS 1)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Tải trọng: 1.844 lb (836 kg)
- Chiều dài: 41 ft (12,50 m)
- Sải cánh: 55 ft (16,76 m)
- Cánh gập 23 ft (7,01 m)
- Chiều cao: 13 ft 5in (4,09 m)
- Cánh gập 15 ft 7,5 in (4,76 m)
- Diện tích cánh: 550 ft² (51 m²)
- Trọng lượng rỗng: 9.795 lb (4.443 kg)
- Trọng lượng có tải: 14.400 lb (6.532 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 15.000 lb (6.804 kg)
- Động cơ: 1 × Armstrong Siddeley Mamba kiểu turboprop, 1.590 shp (1.195 kW)
- Đường kính cánh quạt: 10 ft ()
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 236 mph (205 knot, 380 km/h)
- Tầm bay: 750 mi (650 nm, 1.207 km)
- Thời gian bay: 4 h khi ở 120 kt trên độ cao 5.000 ft[3][4]
- Vận tốc lên cao: 1.600 ft/phút () initial
- Tải trên cánh: 26 lb/ft² (127 kg/m²)
- Công suất/trọng lượng: 0,11 hp/lb (180 W/kg)
- Cất cánh: 500 ft
Trang bị vũ khí
- Rocket: Rocket
Sonobuoy: 20 28-lb - Bom:
- 1× ngư lôi
- 4× bom chìm
- Bom 275-lb A/S
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- Chú thích
- Tài liệu
- Barnes, C.H. with revisions by Derek N. James. Shorts Aircraft since 1900(revised). London: Putnam, 1989. ISBN 0-85177-819-4.
- Green, William and Gerald Pollinger. The Observer's Book of Aircraft. London: Frederick Warne & Co. Ltd., 1956.
- Keith-Lucas, David. "Short Seamew." Flight, ngày 20 tháng 1 năm 1956, pp. 81–86.
- Pearcy, Arthur. "Short Seamew". Aviation News 6, ngày 19 tháng 7 năm 1990.
- Runciman, Squadron Leader W.J. Pilot's Flying Log Book. "Squadron Leader W.J. Runciman, A.F.C., D.F.M." Original held by his family, a copy held by P. Sortehaug, 4, William St., Dunedin, NZ.
- "The Seamew Calls a Halt to the Rising Cost of Air Power." Shorts Quarterly Review, Vol. 2, No. 3, Autumn 1953.
- The Short Seamew Light Anti-submarine Aircraft (promotional brochure). Belfast: Short Brothers and Harland Limited, c. 1953.
- Williams, Ray. Fly Navy: Aircraft of the Fleet Air Arm since 1945. London: Airlife Publishing, 1989. ISBN 1-85310-057-9.
- Winchester, Jim, ed. "Short Seamew". The World's Worst Aircraft: From Pioneering Failures to Multimillion Dollar Disasters. London: Amber Books Ltd., 2005. ISBN 1-904687-34-2.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Short Seamew. |